KIỂM
TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn:
Ngữ văn – Lớp 6
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt
chuẩn năng lực, phẩm chất trong chương trình của học kì 1 (từ tuần 19 – tuần 31),
môn Ngữ văn lớp 6 bộ theo các nội dung: Văn nghị luận; Viết bài văn kể lại một trải
nghiệm của bản thân.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 60%, tự luận 40%.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN, ĐẶC
TẢ
1. Khung ma trận đề kiểm tra cuối kì II
TT |
Kĩ năng |
Đơn vị kiến
thức / kĩ năng |
Mức độ nhận
thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Văn nghị luận |
3 câu |
|
5 câu |
1 câu |
|
1 câu |
0 |
0 |
60% |
2 |
Viết |
Viết
bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân |
0 |
1* câu |
0 |
1* câu |
0 |
1* câu |
0 |
1* câu |
40% |
Tổng |
15% |
5% |
25% |
15% |
0% |
30% |
0 |
10% |
100% |
||
Tỉ lệ % |
20% |
40% |
30% |
10% |
|
||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
|
2. Bản đặc tả đề kiểm tra
TT |
Kĩ năng |
Đơn vị kiến
thức / kĩ năng |
Mức độ nhận
thức |
Số câu hỏi theo mức độ
nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Văn bản
nghị luận |
Nhận biết: - Nhận biết được
các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản. - Nhận biết được
đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận. - Nhạn biết được tác dụng của lựa
chọn cấu trác câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản. Thông hiểu: - Chỉ ra được
mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Xác
định được nghĩa yếu tố Hán Việt thông dụng Vận dụng: - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình/ đồng tình một phần với
những vấn đề được đặt ra trong văn bản. |
3TN |
5TN +1TL |
1TL |
|
2 |
Viết |
Viết |
Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản
thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc
trước sự việc được kể. |
1TL* |
1TL* |
1TL* |
1TL* |
Tổng số
câu hỏi |
|
3 |
6 |
1 |
1 |
||
Tỉ lệ % |
|
20% |
40% |
30% |
10% |
||
Tỉ lệ
chung |
|
60% |
40% |
3. Đề kiểm tra
KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời
gian phát đề)
Đề gồm có 02 trang
PHẦN I – PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản và thực hiện yêu cầu nêu bên
dưới :
CẦN TẠO RA THÓI QUEN TỐT TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Có
thói quen tốt và thói quen xấu. Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc
sách, là thói quen tốt.
Hút thuốc
lá, hay cáu giận, mất trật tự là thói quen xấu. Có người biết phân biệt tốt và
xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. Chẳng hạn vì thói
quen hút thuốc lá, nên cũng có thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, cả trong phòng
khách lịch sự, sạch bong. Người biết lịch sự thì còn sửa một chút bằng cách xin
chủ nhà cho mượn cái gạt tàn.
Một thói
quen xấu ta thường gặp hằng ngày, ở bất cứ đâu là thói quen vứt rác bừa bãi. Ăn
chuối xong cứ tiện tay là vứt toẹt ngay cái vỏ ra cửa, ra đường… Thói quen này
thành tệ nạn… Một xóm nhỏ, con mương sau nhà thành con sông rác… Những nơi
khuất, nơi công cộng, lâu ngày rác cứ ùn lên, khiến nhiều khu dân cư phải chịu
hậu quả mất vệ sinh nặng nề.
Tệ hại hơn
có người có cái cốc vỡ, cái chai vỡ cũng tiện tay ném ra đường. Vì thế trẻ em,
cụ già giẫm phải, chảy máu chân rất nguy hiểm.
Tạo được
thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. Cho nên mỗi người,
mỗi gia đình hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội?
(Ngữ văn 7, tập hai, NXB Giáo
dục Việt Nam, 2014, tr.9-10)
Chọn chữ
cái đứng trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 8 (mỗi câu trả lời đúng được
0,5 điểm)
Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại nào?
A. Văn bản văn học. B. Văn bản hành chính.
C. Văn bản thông tin. D. Văn bản nghị luận.
Câu 2: Dòng nào sau đây là lý lẽ của văn bản?
A. Có thói
quen tốt và thói quen xấu.
B.
Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự là thói quen xấu.
C.
Một xóm nhỏ, con mương sau nhà thành con sông rác…
D.
Vì thế trẻ em, cụ già giẫm phải, chảy máu chân rất nguy hiểm.
Câu 3: "Tệ hại hơn có người có cái cốc vỡ, cái chai vỡ cũng
tiện tay ném ra đường. Vì thế trẻ em, cụ già giẫm phải, chảy máu chân rất nguy hiểm."
thể hiện thái độ gì của tác giả?
A. Đồng tình, lo lắng ; B. Phản đối, tức giận;
C. Không đồng tình; D. Thông cảm, chia sẻ.
Câu 4: Dòng nào
sau đây nêu đúng lời đề nghị của tác giả bài viết với bạn đọc?
A. Loại bỏ
thói quen xấu của mỗi người, mỗi gia đình ra khỏi đời sống ;
B. Mỗi
người, mỗi gia đình tự xem xét để xây dựng nếp sống đẹp, văn minh;
C. Mỗi người rèn thói quen tốt để tạo nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội;
D. Phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu trong đời sống xã hội ngày nay.
Câu 5: Tác giả đã sử dụng cách nào để
trình bày vấn đề trong văn bản?
A. Phân tích tác hại của
thói quen xấu để nhắc nhở mọi người tạo ra nếp sống văn minh.
B. Phân biệt thói quen tốt
và thói quen xấu để khuyên nhủ mọi người cần có lối sống đẹp.
C. Ca ngợi thói quen tốt và
lên án thói quen xấu để nhắc mọi người tạo ra nếp sống đẹp.
D. Phản đối thói quen vứt
rác bừa bãi đã trở thành tật khó bỏ, tệ nạn của xã hội hiện đại.
Câu 6: Nhan đề bài viết có ý nghĩa gì ?
A. Nêu ra vấn đề người viết
cần bàn.
B. Vừa nêu ý kiến vừa dùng
làm lý lẽ.
C. Nêu vấn đề và ý kiến của
người viết.
D. Nêu ý kiến và thái độ của
người viết.
Câu 7 : Nếu câu « Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự là thói quen
xấu. » được viết lại
thành "Thói quen xấu là hút thuốc lá, hay cáu
giận, mất trật tự" thì ý nghĩa câu thay đổi như thế nào ?
A.
Từ câu có tính nhấn mạnh chuyển sang câu không có tính nhấn mạnh.
B.
Từ việc nêu cụ thể đối tượng cần nói đến chuyển sang nhấn mạnh đối tượng.
C.
Từ việc nhấn mạnh ý chuyển sang việc nêu cụ thể đối tượng cần nói đến.
D.
Từ việc liệt kê đầy đủ các đối tượng sang nhấn mạnh các đối tượng.
Câu 8: Từ "hậu quả" trong câu " Những
nơi khuất, nơi công cộng, lâu ngày rác cứ ùn lên, khiến nhiều khu dân cư phải
chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề. " được hiểu
như thế nào?
A. Kết quả xấu về sau B. Kết quả xấu cuối
cùng
C. Kết quả lâu dài về sau D. Kết quả không mong muốn
Câu 9 (1,0 điểm): Em có đồng ý rằng “Tạo được thói quen
tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ” không? Vì sao?
Câu 10 (1,0 điểm): Nếu chọn loại bỏ 1 thói
quen xấu của bản thân, em sẽ chọn thói quen nào? Em sẽ làm cách gì để xóa bỏ
dần thói quen ấy?
PHẦN II – PHẦN VIẾT : (4,0
điểm)
Có trải nghiệm giúp em mở rộng tầm hiểu biết, lại có
trải nghiệm làm cho em hạnh phúc hay thú vị, bất ngờ. Em hãy viết bài văn kể
lại một trong những trải nghiệm như thế.
-----------------Hết--------------
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN
: Ngữ Văn – Lớp 6
Phần |
ĐÁP ÁN |
Điểm |
||||||||||||||||
I. Đọc |
Mỗi
câu trả lời đúng: (0,5đ) |
4,0 đ |
||||||||||||||||
|
Câu 9: Hs nêu quan điểm khác nhau nhưng cần lý giải phù hợp. - Bày tỏ
quan điểm rõ ràng : 0,5 đ - Lí giải ý
kiến hợp lí: 0,5 đ |
1,0
đ |
||||||||||||||||
Câu
10 : Hs lựa chọn
và có giải pháp phù hợp - Thói
quen xấu cần bỏ phù hợp: 0,5 đ - Cách
làm phù hợp: 0,5 đ |
1,0
đ |
|||||||||||||||||
II. Viết |
Làm văn:
Đây là dạng câu hỏi kiểm tra kiến thức và kĩ năng hình thành văn bản nên học
sinh cần đảm bảo yêu cầu về hình thức bài văn; bố cục, kết cấu và diễn biến
câu chuyện hợp lí, logic; đảm bảo các yêu cầu về diễn đạt, dùng từ, chính tả;
biết kết hợp giữa ngôn ngữ kể chuyện và sử dụng các yếu tố miêu tả một cách
có hiệu quả; … |
4,0 đ |
||||||||||||||||
a) Đảm bảo
yêu cầu về hình thức bài văn: Mở bài giới thiệu chung về câu chuyện được
kể, Thân bài kể lại nội dung câu chuyện, Kết bài khái quát ý nghĩa, bài học
từ câu chuyện. |
0,25đ |
|||||||||||||||||
b) Xác định
đúng yêu cầu đề: kể lại một trải nghiệm giúp mở rộng hiểu biết hay đem
lại hạnh phúc, thú vị, bất ngờ |
0,5 đ |
|||||||||||||||||
c) Triển khai nội dung câu
chuyện: Học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo
yêu cầu về kiến thức và kĩ năng làm văn tự sự với các ý chính cơ bản sau: - Mở bài: Giới thiệu trải nghiệm của em. - Thân bài: + Trình bày hoàn cảnh diễn ra
(khi nào? ở đâu? với ai?) + Trình bày các sự việc theo
trình tự hợp lí, rõ ràng. + Kết hợp kể và miêu tả các chi
tiết, sự việc. + Thể hiện cảm xúc của người
viết đối với các sự việc (theo cảm xúc đã nêu ở mở bài) - Kết bài: Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. |
2,5 |
|||||||||||||||||
d) Chính
tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng
Việt. |
0,25đ |
|||||||||||||||||
e) Sáng
tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về ý nghĩa, tác
dụng của câu chuyện. |
0,5 đ |
|||||||||||||||||
* Lưu
ý: Trên đây chỉ là những gợi ý mang tính định hướng chung. Giáo viên
căn cứ vào những bài làm cụ thể của học sinh, linh hoạt chấm điểm cho phù
hợp, khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo. |