MỖI CLICK VÀO QUẢNG CÁO SẼ GIÚP CHÚNG TÔI PHỤC VỤ CÁC BẠN TỐT HƠN

Một số lưu ý trong kì thi vào lớp 10 năm 2023 tại Đà Nẵng

Ngày 16/3/2023 Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Đà Nẵng đã ban hành thông báo số 711/SGDĐT-KHTS về chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 – 2024 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Lưu ý thi vào lớp 10 Đà Nẵng 2023

Trên cơ sở thông báo này và các số liệu của kì tuyển sinh năm học 2022 – 2023, Blog Ngữ văn lưu ý đến toàn thể các em học sinh lớp 9 năm học 2022 – 2023 dự định thi vào lớp 10 công lập và các trung tâm GDTX một số thông tin để có lựa chọn nguyện vọng phù hợp với năng lực bản thân.

1. Chỉ tiêu tuyển sinh

STT

Tên trường

Tổng số chỉ tiêu tuyển sinh

Năm học 2022 - 2023

Năm học 2023 - 2024

Số lớp

Số học sinh

Số học sinh

Số lớp

1

THPT Phan Châu Trinh

31

1.364

1364

31

2

THPT Hoà Vang

09

396

396

09

3

THPT Phan Thành Tài

11

484

484

11

4

THPT Ông Ích Khiêm

13

572

616

14

5

THPT Phan Phú Thứ

11

484

484

11

6

THPT Thái Phiên

18

792

792

18

7

THPT Hoàng Hoa Thám

12

528

528

12

8

THPT Ngũ Hành Sơn

09

396

440

10

9

THPT Nguyễn Trãi

10

440

440

10

10

THPT Tôn Thất Tùng

11

484

484

11

11

THPT Nguyễn Thượng Hiền

10

440

440

10

12

THPT Trần Phú

18

792

792

18

13

THPT Thanh Khê

11

484

484

11

14

THPT Nguyễn Hiền

13

572

572

13

15

THPT Ngô Quyền

11

484

484

11

16

THPT Cẩm Lệ

10

440

440

10

17

THPT Liên Chiểu

10

440

440

10

18

THPT Võ Chí Công

08

352

352

8

19

THCS&THPT Nguyễn Khuyến

06

264

264

6

20

THPT Sơn Trà

10

440

440

10

21

THPT Nguyễn Văn Thoại

09

396

396

9

Tổng số

264

11.344

11.432

266

Chỉ tiêu tăng

 

 

Tăng 88 chỉ tiêu

Tổng số HS

Hơn 15 nghìn TS đăng kí dự thi

Đang học lớp 9 tăng 500 HS

 2. Điểm chuẩn các trường

STT

Tên trường

Năm học

Chênh lệch điểm chuẩn

2020 - 2021

2021 - 2022

2022 - 2023

1

THPT Phan Châu Trinh

57.5

54.75

56.38

1.63

2

THPT Hoà Vang

56.25

49.50

53.88

4.38

3

THPT Hoàng Hoa Thám

53.25

51.25

52.63

1.38

4

THCS&THPT Nguyễn Khuyến

49

47.88

50.25

2.37

5

THPT Trần Phú

51

48.75

49.88

1.13

6

THPT Thái Phiên

50.25

47.25

48.75

1.50

7

THPT Nguyễn Trãi

52

48.13

46.50

-1.63

8

THPT Ngô Quyền

44.75

43.00

44.75

1.75

9

THPT Nguyễn Hiền

46

40.25

44.63

4.38

10

THPT Nguyễn Thượng Hiền

45.00

42.63

44.00

1.37

11

THPT Thanh Khê

44.25

41.88

43.00

1.12

12

THPT Nguyễn Văn Thoại

38.50

36.00

41.75

5.75

13

THPT Ngũ Hành Sơn

38.25

37.25

40.25

3.00

14

THPT Cẩm Lệ

42.25

34.38

40.00

5.62

15

THPT Sơn Trà

39.25

38.13

39.75

1.62

16

THPT Liên Chiểu

40.00

38.38

39.00

0.62

17

THPT Phan Thành Tài

37.75

33.00

35.63

2.63

18

THPT Phan Phú Thứ

36.50

35.38

35.50

0.12

19

THPT Tôn Thất Tùng

35.75

35.00

35.50

0.5

20

THPT Võ Chí Công

34.5

32.50

35.25

2.75

21

THPT Ông Ích Khiêm

34.25

32.25

33.25

1.00

3. Một số lưu ý

Năm học 2023 – 2024 tăng 88 chỉ tiêu tuyển sinh nhưng số học sinh đang theo học lớp 9 lại tăng 500 học sinh. Như vậy trong kì thi vào lớp 10 nay nay mức độ cạnh tranh có thể cao hơn năm học 2022 – 2023.

Điểm chuẩn năm học 2022 – 2023 các trường đều tăng so với năm học 2021 – 2022 từ 1 đến 4 điểm. Điểm cao nhất vẫn là các trường THPT Phan Châu Trinh, Hoà Vang, Hoàng Hoa Thám, Trần Phú, Thái Phiên.

Điểm chuẩn ở một số trường tăng cao như Hoà Vang, Nguyễn Khuyến, Nguyễn Hiền, Nguyễn Văn Thoại, Cẩm Lệ, Phan Thành Thái, Võ Chí Công.

Những điều này đòi hỏi các em phải cố gắng hơn nhiều; phải học tập nghiêm túc và có kế hoạch ôn tập phù hợp để đạt được kết quả như mong muốn.

4. phương thức tuyển sinh năm 2022 -2023

Điểm xét tuyển vào lớp 10 ở Đà Nẵng = điểm thi toán x 2 + điểm ngữ văn x 2 + điểm ngoại ngữ + tổng điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học tập của 4 năm học cấp THCS + điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm ưu tiên sẽ được cộng theo thành tích học tập và hạnh kiểm, cụ thể:

- Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi được cộng 5 điểm

- Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá được cộng 4,5 điểm

- Hạnh kiểm khá, học lực khá được cộng 4 điểm

- Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình được cộng 3,5 điểm

- Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá được cộng 3 điểm

- Các trường hợp còn lại được cộng 2,5 điểm.

Nguồn số liệu: danang.gov.vn, baodanang.vn

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Liên kết

Quảng cáo