MỖI CLICK VÀO QUẢNG CÁO SẼ GIÚP CHÚNG TÔI PHỤC VỤ CÁC BẠN TỐT HƠN

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Quảng Ngãi 2022

Đáp án đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Quảng Ngãi năm 2022 có hướng dẫn chấm chính thức đầy đủ. Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn Quảng Ngãi 2022 nằm trong Bộ đề Ngữ văn thi vào lớp 10 năm 2022 sẽ góp phần giúp các em học sinh lớp 9 chuẩn bị thi vào lớp 10 luyện tập, chuẩn bị tốt hơn cho chính mình.

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Quảng Ngãi 2022
Đáp án đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Quảng Ngãi 2022
Bộ đề Ngữ văn thi vào lớp 10 năm 2022:

Đề thi chuyên Ngữ văn vào lớp 10 Đà Nẵng năm 2022

Đáp án đề thi môn Ngữ văn vào lớp 10 Bắc Ninh 2022

Đáp án đề thi Ngữ văn vào lớp 10 Bến Tre 2022

Đề thi Ngữ văn vào lớp 10 An Giang 2022

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Vũng Tàu 2022

Đáp án Ngữ văn thi vào 10 Bình Dương 2022

Đáp án Ngữ văn thi vào 10 Nam Định 2022

Đáp án Ngữ văn thi vào 10 Bình Phước 2022

Đáp án Ngữ văn thi vào 10 Đà Nẵng 2022

Đề Ngữ văn thi vào 10 Thanh Hóa 2022

Đề Ngữ văn thi vào 10 Hà Nam 2022

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Hà Nội 2022

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Gia Lai 2022

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Hà Tĩnh 2022

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Hưng Yên 2022

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Ninh Bình 2022

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Khánh Hòa 2022

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Kon Tum 2022

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Phú Thọ năm 2022

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Quảng Bình 2022

Đề Ngữ văn thi vào lớp 10 Quảng Ngãi 2022

ĐỀ NGỮ VĂN THI VÀO LỚP 10 QUẢNG NGÃI 2022

Thời gian làm bài: 120 phút

I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

Đọc đoạn trích:

Hãy hỏi ai đó đã đi trên con đường mà bạn đang đi, hãy lắng nghe sự hướng dẫn của họ.

          Để có thể học hỏi, phát triển và hoàn thiện, bạn cần phải sẵn sàng đón nhận những lời phê bình cũng như những lời chỉ dẫn. Một khi bạn cảm thấy lạc lối hoặc cảm thấy quá tải, đừng bao giờ ngại nói lên điều đó; hãy hỏi và bạn sẽ tìm thấy con đường ngắn nhất để đi đến thành công.

                                 (Theo Cảm ơn cuộc sốngKeith D. Harell, biên dịch: Nguyên Như – Lan Nguyên, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, năm 2016, tr. 240-241)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1. (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?

Câu 2. (0,5 điểm) Xác định một phép liên kết và chỉ ra từ ngữ thực hiện phép liên kết ấy trong đoạn văn sau: Để có thể học hỏi, phát triển và hoàn thiện, bạn cần phải sẵn sàng đón nhận những lời phê bình cũng như những lời chỉ dẫn. Một khi bạn cảm thấy lạc lối hoặc cảm thấy quá tải, đừng bao giờ ngại nói lên điều đó.

Câu 3. (1,0 điểm) Vì sao chúng ta cần phải cần phải sẵn sàng đón nhận những lời phê bình?

Câu 4. (1,0 điểm) Em có đồng ý với ý kiến: “hãy hỏi và bạn sẽ tìm thấy con đường ngắn nhất để đi đến thành công không? Vì sao?

II. LÀM VĂN (7.0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

          Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn nghị luận (7 đến 10 câu) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của lời chỉ dẫn đúng.

Câu 2. (5,0 điểm) Cảm nhận của em về hai đoạn thơ sau:

Ta làm con chim hót

Ta làm một cành hoa

Ta nhập vào hoà ca

Một nốt trầm xao xuyến.

 (Trích “Mùa xuân nho nhỏ” – Thanh Hải, Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr.84)

Mai về miền Nam thương trào nước mắt

Muốn làm con chim hót qaunh lăng Bác

Muốn làm đoá hoa toả hương đâu đây

Muốn làm cây tre rung hiếu chốn này.

 (Trích “Viếng lăng Bác” – Viễn Phương, Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr.93)

----- HẾT -----

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM 

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

ĐỌC HIỂU

1

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: phương thức nghị luận/ nghị luận.

Cách cho điểm:

- Điểm 0,5: Trả lời đúng như trên.

- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.

0,5

2

- Phép liên kết: phép lặp từ ngữ/ phép lặp

- Từ ngữ thực hiện phép liên kết: bạn

Cách cho điểm:

- Điểm 0,5: Trả lời được một trong hai phép liên kết trên.

- Điểm 0,25: Chỉ ra được một từ ngữ thể hiện phép liên kết hoặc chỉ nêu tên một phép liên kết

- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.

0,5

3

Chúng ta cần phải cần phải sẵn sàng đón nhận những lời phê bình, vì:

+ Con người ít, nhiều cũng có khuyết điểm;

+ Đón nhận những lời phê bình để tự điều chỉnh mình cho hoàn thiện hơn.

Cách cho điểm:

- Điểm 1,0: Trả lời theo tinh thần các ý trên.

- Điểm 0,75: Trả lời theo tinh thần các ý trên, nhưng còn mắc lỗi diễn đạt.

- Điểm 0,5: Trả lời được ½ theo tinh thần các ý trên.

- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.

1,0

4

* Trả lời “có đồng ý không: (0,25 điểm)

Cách cho điểm:

- Điểm 0,25: Thí sinh trả lời đồng ý/ không đồng ý hoặc có thể vừa đồng ý vừa không đồng ý.

- Điểm 0: không trả lời.

* Lí giải vì sao: (0,75 điểm)

Cách cho điểm:

- Điểm 0,75: Lí giải bằng những luận cứ đúng đắn, xác đáng, có sức thuyết phục, không vi phạm đạo đức và pháp luật.

- Điểm 0,5:  Lí giải bằng những luận cứ đúng nhưng chưa đủ sức thuyết phục.

- Điểm 0,25: Lí giải sơ sài, diễn đạt không rõ ý.

- Điểm 0:     Không lí giải.

1,0

LÀM VĂN

1

Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn nghị luận (7 đến 10 câu) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của lời chỉ dẫn đúng.

2,0

* Yêu cầu chung:

- Thí sinh biết vận dụng kiến thức xã hội và kĩ năng về văn nghị luận xã hội để tạo lập đoạn văn.

- Đoạn văn phải có kết cấu rõ ràng, viết đúng vấn đề nghị luận; đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức; diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp; đảm bảo đúng một đoạn và không thừa/ thiếu số câu theo yêu cầu của đề.

 

* Yêu cầu cụ thể:

a. Xác định vấn đề nghị luận: về ý nghĩa của lời chỉ dẫn đúng.

Cách cho điểm:

- Điểm 0,25: Xác định đúng vấn đề nghị luận.

- Điểm 0: Xác định không đúng vấn đề nghị luận.

0,25

b. Triển khai luận điểm một cách hợp lí, đúng với đoạn văn nghị luận: Có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức. Có thể theo hướng sau:

- Giới thiệu vai trò của lời chỉ dẫn đúng.

- Giải thích thế nào về lời chỉ dẫn đúng.

- Vai trò của lời chỉ dẫn đúng.

- Phê phán những người không thực hiện theo lời chỉ dẫn đúng.

- Bài học nhận thức và hành động

Cách cho điểm:

- Điểm 1,0: Đảm bảo tinh thần các yêu cầu trên, có sáng tạo hợp lí.

- Điểm 0,75: Đảm bảo tinh thần các yêu cầu trên nhưng còn mắc lỗi liên kết.

- Điểm 0,5:   Đáp ứng được ½ yêu cầu trên.

- Điểm 0,25: Diễn đạt còn chung chung và còn mắc lỗi liên kết.

- Điểm 0:  Không đảm bảo các yêu cầu trên.

1,0

c. Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. (0,25 điểm)

Cách cho điểm:

- Điểm 0,25: Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên.

- Điểm 0:  Mắc một trong các lỗi: diễn đạt, chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

0,25

d. Viết đúng một đoạn (đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức) và đúng số câu yêu cầu (7-10 câu).

Cách cho điểm:

- Điểm 0,5: Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên.

- Điểm 0: Viết hơn một đoạn văn hoặc thừa, thiếu số câu theo yêu cầu.

0,5

2

Cảm nhận của em về hai đoạn thơ sau: “Ta làm… xao xuyến”/ “Mai về miền… chốn này”

5,0

* Yêu cầu chung:

       Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng làm bài nghị luận văn học để tạo lập văn bản. Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ tốt; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp; trình bày đẹp. Lưu ý bài làm có thể kết hợp nhiều thao tác nghị luận, cần nêu được những nhận xét đánh giá và cảm thụ riêng về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, biết so sánh khái quát hai đoạn thơ.

 

* Yêu cầu cụ thể:

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

- Điểm 0,5:  Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần Mở bài cần biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân.

Cách cho điểm:

- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài nhưng các phần chưa thể hiện đầy đủ yêu cầu nêu trên; phần Thân bài chỉ có một đoạn văn.

- Điểm 0: Thiếu phần Mở bài hoặc Kết bài, Thân bài hoặc cả bài chỉ có một đoạn văn.

0,5

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận.

Cách cho điểm:

- Điểm 0,5: Cảm nhận về hai đoạn thơ.

- Điểm 0,25: Xác định chưa rõ vấn đề cần  nghị luận, chỉ nêu chung chung.

- Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc sang vấn đề khác.

0,5

c. Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác  để triển khai các luận điểm. Bài viết có thể trình bày theo định hướng sau:

 * Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích, nêu vấn đề cần nghị luận

* Lần lượt trình bày những nhận xét, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của các  đoạn thơ :

- Đoạn thơ trong bài: Mùa xuân nho nhỏ

+ Từ cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước, tác giả thẻ hiện ước nguyện chân thành, muốn góp một phần nhỏ bé của mình vào mùa xuân của dân tộc thêm đẹp, thêm ý nghĩa qua các hình ảnh gần gũi, nhưng tinh tuý, không thể thiếu cho đời: con chim hót, cành hoa, nốt trầm,...

+ Đại từ ‘ta” lặp lại để nhấn mạnh ước nguyện, hoà nhập vào mùa xuân chung của dân tộc...

- Đoạn thơ trong bài: Viếng lăng Bác

 + Tâm trạng, cảm xúc dâng trào của tác giả khi phải rời lăng Bác

 + Ước nguyện chân thành được làm những sự vật hiện diện quanh lăng Bác để được gần Bác, thể hiện tấm lòng thành kính đối với Người: con chim cất cao tiếng hót, đoá hoa khoe sắc toả hương, cây tre trung hiếu theo tư tưởng vì nước, vì dân của Bác

+ Sử dụng từ ngữ có tính biểu cảm cao “thương trào”, hình ảnh gần gũi, giản dị, ý nghĩa; phép điệp từ “Muốn lầm’ để nhấn mạnh ước nguyện chân thành của tác giả.

* Đánh giá nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa hai đoạn thơ:

- Trong hai đoạn thơ, ước nguyện đều được thể hiện một cách chân thành qua các hình ảnh giản dị, gần gũi, ý nghĩa, phép điệp từ có tính biểu cảm cao.

* Khẳng định giá trị nghệ thuật và nội dung của hai đoạn thơ.

Cách cho điểm:

- Điểm 3,0: Đảm bảo các yêu cầu trên.

- Điểm 2,0 – 2,75: Đáp ứng được ít nhất 2/3 các yêu cầu trên vưới các mức độ khác nhau.        

- Điểm 1,0 – 1,75: Đáp ứng 1/2 các yêu cầu trên với các mức độ khác nhau.

- Điểm 0,25 – 0,75: cảm nhận chung chung, không bám vào chi tiết, bỏ qua nhiều chi tiết chính có trong đoạn trích, phân tích sơ sài...

- Điểm 0: Không làm bài hoặc bài làm không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.

Lưu ý: Nếu bài làm phân tích cả những biểu hiênj tâm trạng của nhân vật không có trong phần trích của đề thì chỉ được không quá 2/3 số điểm của yêu cầu c) này.

3,0

d. Sáng tạo

Cách cho điểm:

- Điểm 0,5: Có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; văn viết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ, phân tích tốt.

- Điểm 0,25: Diễn đạt hay; có kết hợp các thao tác lập luận nhưng chưa nhuần nhuyễn.

- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo.

0,5

e. Chính tả, từ ngữ, ngữ pháp

Cách cho điểm:

- Điểm 0,5:  Không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

0,5

* Lưu ý: Trên đây là những gợi ý có tính chất định hướng, tổ chấm thảo luận và thống nhất cách đánh giá, cho điểm phù hợp với thực tế bài làm của học sinh. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Liên kết

Quảng cáo